Hiếm muộn, vô sinh, tinh trùng, trứng, dieu tri vo sinh, hiem muon, dieu tri hiem muon

POLIDOM VAGINAL SOFT CAP
Sản phẩm

Thuốc Đái đường, Mỡ máu, Gut

Thuốc trị đau dạ dày

Thuốc kháng sinh

Thuốc hạ sốt - giảm đau

Thuốc kháng virus

Thuốc tuần hoàn não

Nhi khoa

Thuốc ho - Long đờm

Vitamin cho phụ nữ mang thai

Thuốc phụ khoa

Hỗ trợ hiếm muộn

Nước rửa, Gel bôi phụ khoa

Da Liễu

Nha khoa

Liên hệ với chúng tôi
    marketing@osakapharma.com
  
Connect with us on
 
Tư vấn trực tuyến
Bán hàng tại TPHCM
Bán hàng tại Tp.Hà Nội
Bán hàng tại Tp.Hà Nội
My status
Bán hàng tại TPHCM
My status
 
Video
Cơ chế tác dụng của Inositol đối với bệnh nhân PCOS

Home > Sản phẩm > Thuốc phụ khoa>
 

POLIDOM VAGINAL SOFT CAP

POLIDOM VAGINAL SOFT CAP

 Thành Phần:

Mỗi  viên nang mềm đặt âm đạo có chứa:

                                    Clotrimazole                                                                           BP       200.00    mg

Clindamycin Phosphate tương đương vơí Clidamycin­                     BP       100.00    mg

Tá dược: Arachies Oil, Bees Wax, Butylated hydroxy anisole, Butylated hydroxy toluene,  Hydrogenated vegetable oil, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70% Solution N.C, Sodium Methyl Paraben, Sodium Propyl Paraben, Titanium Dioxide, Ponceau 4 R, Sodium Benzoate. 

 Dạng bào chế: Viên nang mềm đặt âm đạo

Chỉ định:

Viên nang POLIDOM được chỉ định điều trị  các nhiễm trùng âm đạo gây ra bởi:

  • Viêm âm hộ do nấm candida
  • Nấm âm đạo
  • Nấm candida âm đạo
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn có khí hư
  • Nhiềm trùng hỗn hợp
  • Viêm âm đạo không xác định.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng viên đặt âm đạo POLIDOM khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau. Các thông tin sau chỉ bao gồm liều trung bình. Không thay đổi liều trừ khi bác sỹ chỉ định.

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi) không có thai:

Đặt một viên POLIDOM vào âm đạo, ngày một lần thường vào lúc đi ngủ trong vòng 3 hoặc 7 ngày.

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi)  có thai:

Đặt một viên POLIDOM vào âm đạo, ngày một lần thường vào lúc đi ngủ trong  vòng 7 ngày.

Đường dùng: Âm đạo

Các đặc tính dược lý

Các đặc tính dược lực học:

Clotrimazole tác dụng bằng cách phá huỷ hàng rào thấm màng tế bào của nấm. Clotrimazole ức chế sự tổng hợp sinh học của ergosterol, một thành phần thiết yếu cấu tạo nên màng tế bào nấm. Nếu tổng hợp ergosterol hoàn thành hoặc một phần bị ức chế, tế bào không thể tạo thành màng tế bào hoàn chỉnh. Điều này dẫn tới nấm bị chết.

Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn. Clindamycin tác dụng đến sự tổng hợp protein của vi khuẩn, tương tự như cách của Erythromycin và Chloramphenicol bằng cách liên kết với phần 50 S  ribosome của vi khuẩn điều này dẫn đến sự đối kháng nếu chỉ định đồng thời và có thể kháng chéo.

Các đặc tính dược động học:

Đặt âm đạo viên Clotrimazole hàm lượng 100mg ở người cho thấy số lượng hấp thu ít hơn 1/200 của lượng hấp thu sau khi chỉ định  đường uống liều 1.5 gam Clotrimazole. Nồng độ tối đa trong huyết thanh là giữa 0.016 và 0.05 microgam / ml từ 1 đến 3 ngày sau khi chỉ định đặt.

Sau một ngày chỉ định đặt âm đạo liều 100mg Clindamycin phosphat ở dạng kem bôi âm đạo nồng độ 2%, chỉ định cho 6 phụ nữ tình nguyện khoẻ mạnh trong 7 ngày, xấp xỉ 5% (Khoảng từ 0.6% đến 11%) của liều chỉ định đã được hấp thu vào cơ thể. Nồng độ đỉnh Clindamycin trong huyết tương quan sát được ở ngày thứ nhất trung bình 18 ng/ml (khoảng từ 4 đến 47 ng/ml) và trong 7 ngày nồng độ trung bình là 25 ng/ml (khoảng từ 6 đến 61 ng/ml).

Các nồng độ đỉnh này đạt được xấp xỉ 14 giờ sau liều sử dụng (khoảng từ 4 đến 24 giờ). Có rất ít hoặc không có tích luỹ Clindamycin trong cơ thể sau liều lặp lại bôi âm đạo đối với Clindamycin phosphat dạng cream 2% bôi âm đạo. Thời gian bán thải trong cơ thể từ 1.5 đến 2.6 giờ.

Chống chỉ định:

Viên nang POLIDOM chống chỉ định ở các trường hợp biết mẫn cảm với Clindamycin, Clotrimazole hoặc Lincomycin.

Phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến Bác sỹ trước khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày hoặc đường tiêu hoá có thể tăng tác dụng phụ bao gồm ỉa chảy.

Thận trọng:

Tránh mặc quần áo chặt, chất liệu tổng hợp mà không cho không khí tuần hoàn. Mặc quần áo lỏng, làm bằng cotton hoặc sợi tự nhiên tới khi hết nhiễm trùng.

Tránh quan hệ tình dục hoặc sử dụng bao cao su để tránh truyền bệnh nhiễm trùng cho bạn tình.

POLIDOM không sử dụng đường uống. 

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

Phản ứng không mong muốn:

Ngứa âm hộ hoặc vùng sinh dục, đau trong khi quan hệ tình dục, dịch âm đạo màu trắng, dày không có mùi hoặc mùi trung bình là tác dụng không mong muốn phổ biến.

ỉa chảy, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, đau dạ dày hoặc co thắt được báo cáo ít phổ biến hơn.

Hiếm khi, bỏng, ngứa, phát ban, ban đỏ, sưng tấy hoặc các dấu hiệu khác về vấn đề của da không xuất hiên trước khi sử dụng thuốc này là có thể.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Độ an toàn khi sử dụng Clindamycin ở phụ nữ có thai không được xác định. Đến nay không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát về sử dụng Clindamycin ở phụ nữ có thai bởi vì các nghiên cứu tạo ra ở động vật không luôn luôn đoán được sự đáp ứng ở người. Clindamycin chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.

Đến nay không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát về sử dụng Clotrimazol đường uống ở phụ nữ có thai và Clotrimazol dạng viên ngậm chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai chỉ khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi. Clotrimazol nên chỉ định trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai nếu rõ ràng cần thiết.

Vì vẫn không biết liệu Clotrimazol có tiết vào trong sữa hay không, thuốc nên sử dụng với sự thận trọng ở phụ nữ cho con bú.

Clindamycin được tiết vào sữa mẹ, nồng độ đạt được trong sữa từ 0.7 đến 3.8 mcg/ml ở liều 150mg đường uống tới 600 mg tiêm tĩnh mạch. Bởi vì nguy cơ phản ứng không mong muốn nguy hiểm do Clindamycin ở phụ nữ cho con bú, quyết định thực hiện hoặc dừng cho con bú  hoặc dừng uống thuốc, phải chú ý tầm quan trọng của thuốc đối với phụ nữ.

Sử dụng quá liều:

Viên nang POLIDOM được thiết kế để chỉ định đặt âm đạo cho tác dụng tại chỗ do đó quá liều không ứng dụng.

Tương tác với các thuốc khác:

 Không có dữ liệu

 Đóng gói: Hộp carton chứa 1 vỉ x 7 viên nang mềm.

 Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất

Bảo quản: Nơi khô, mát, tránh ánh sáng, dưới 300C

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ

THUỐC NÀY CHỈ SỬ DỤNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC

Sản xuất theo nhãn hiêụ và công nghê của OSAKAPHARMA tại OLIVE HEALTHCARE



    Các Tin khác
  + VAGIGEL (28/09/2019)
  + Osaskin (08/01/2019)
  + MEOTEPZIN PLUS (25/07/2018)
  + FERCALPRO (25/07/2018)
  + MIRAVIT DROPS (25/07/2018)
  + NUPROHEM (25/07/2018)
  + LYSICALFER (25/07/2018)
  + FLUGENSOL (25/07/2018)
  + SAPIZO (25/07/2018)
  + TEROCUF 100ML SYRUP (25/07/2018)
  + OVUMCARE (07/05/2018)
  + OLIGOKARE (07/05/2018)
  + ULCEMO (01/03/2018)
  + RUTIBA DROPS (28/02/2018)
  + NOGENSOL (28/02/2018)
  + FINOLOLIC (28/02/2018)
  + MOTIXEED PLUS (28/02/2018)
  + VAGIWASH (28/02/2018)
  + NUTRIFADE (28/02/2018)
  + HELIOT (28/02/2018)
Đối tác
Doi tac
Doi tac
Doi tac
Doi tac
Doi tac
Doi tac
Doi tac
  12  
 Copyright © 2013 - 2024. All rights reserved. Đang Online: 7    Tổng: 2355860