OSACUF Syrup
Thành Phần:
Mỗi 5ml có chứa:
Salbutamol Sulphate BP
Tương đương với Salbutamol ……. 1 mg
Bromhexine Hydrochloride BP …... 4 mg
Phenylephrine Hydrochloride BP …2,5 mg
Tá dược: Liquid Glucose, Propylene Glycol, Sucrose, Sodium Benzoate, Saccharin Sodium, Citric Acid Monohydrate, Sodium Citrate, Essence Black Currant C-36 (BBA), Essence Pineapple No. 1, Colour Sunset Yellow FCF, Chloroform, Purified Siliceous Earth
Dạng bào chế: Si rô uống
Các đặc tính dược lực học:
Salbutamol Sulphate:
Salbutamol kích thích adenyl cyclase, xúc tác sự hình thành AMP vòng. AMP vòng gián tiếp tạo ra sự giãn cơ trơn và phế quản.
Bromhexine Hydrochloride:
Bromhexine kích thích tiết dịch phế quản và giảm độ nhớt của dịch phế quản, có thể do sự kích thích hoạt tính của enzyme lysosomal. Bromhexine làm tăng tính thấm của màng ở nơi mà nồng độ Immugoglobin trong dịch tiết phế quản tăng.
Phenylephrine Hydrochloride:
Phenylephrine hydrochloride là một amin cường giao cảm tác dụng trên thụ thể alpha-adrenergic ở màng nhầy của đường hô hấp tạo ra co thắt mạch, mà tạm thời giảm sự sưng liên quan đến sự viêm của màng nhầy chỗ qua mũi.
Các đặc tính dược động học:
Salbutamol Sulphate:
Salbultamol được hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá. Nó chuyển hoá lần đầu qua gan, khoảng một nửa được thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng liên kết sulfat không đổi, sau khi chỉ định uống. Salbutamol không xuất hiện để chuyển hoá trong phổi. Thời gian bán thải của Salbutamol được dự đoán khoảng 2 giờ đến nhiều nhất là 7 giờ.
Bromhexine hydrochloride :
Bromhexine hydrochloride được hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá và khoảng 85 đến 90% liều dùng bị thải trừ qua đường nước tiểu, chủ yếu ở dạng chuyển hoá. Bromhexin liên kết cao với protein.
Phenylephrine Hydrochloride:
Hấp thu: Phenylephrine giảm sinh khả dụng từ đường tiêu hoá vì chuyển hoá lần đầu qua gan bởi monoamin oxidase ở dạ dày và gan.
Chuyển dạng sinh học: Gan và đường tiêu hoá
Thải trừ: thận
Chỉ định:
OSACUF si rô được chỉ định trong điều trị ho có đờm kèm co thắt phế quản trong một số bệnh như viêm phế quản, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 5 ml – 10 ml/lần x 03lần/ngày.
Trẻ em: 7- 15 tuổi : 5 ml/lần x 03 lần/ngày
Trẻ em từ 2-6 tuổi: 2,5ml/lần x 03lần/ngày
Trẻ em dưới 2 tuổi: theo chỉ định của bác sỹ.
Đường dùng: Uống
Chống chỉ định:
OSACUF dạng si rô không chỉ định cho trường hợp doạ sẩy thai. Không sử dụng cùng với thuốc chẹn beta. Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Salbutamol.
OSACUF chống chỉ định ở bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc bị suy mạch ngoại biên, bệnh glaucoma góc đóng, bệnh tim mạch. Không sử dụng ở bệnh nhân biết mẫn cảm với thuốc hoặc ở bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế Monoamine oxidase (MAOI). Bệnh nhân biết mẫn cảm với bromhexine
Thận trọng:
Phenylephrine HCl: là một thuốc cường adrenergic, nên sử dụng với sự thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tuyến giáp, bệnh đái đường và bệnh tim hoặc những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Salbutamol: như tất cả các amin cường giao cảm, nên sử dụng với sự thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, đặc biệt là bệnb suy mạch vành, loạn nhịp tim và cao huyết áp; ở bệnh nhân bị rối loạn co giật, cường giáp hoặc đái tháo đường.
Bromhexine: vì các chất long đờm có thể loãng dịch nhầy dạ dày. Bromhexine nên sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Nên thận trọng ở bệnh nhân bị hen. Độ thanh thải của bromhexine và các chất chuyển hoá của nó có thể bị giảm ở bệnh nhân suy gan, thận nặng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Salbutamol: Chỉ định thuốc khi mang thai nên cân nhắc lợi ích đối với mẹ lớn hơn so với nguy cơ đối với thai nhi.
Khi dùng như thuốc chính, có một số ít bằng chứng về sự an toàn trong thời kỳ đầu của mang thai ở người nhưng ở nghiên cứu ở động vật, có một số bằng chứng về một số tác dụng có hại lên bào thai ở liều cao.
Vì Salbutamol có thể tiết vào trong sữa mẹ, sử dụng thuốc ở bà mẹ cho con bú nên cân nhắc cẩn thận. Vẫn chưa biết liệu Salbutamol có ảnh hưởng có hại lên thai nhi không và vì vậy hạn chế sử dụng ở các tình huống mà thấy rằng lợi ích đối với mẹ nhiều hơn là nguy cơ đối với thai nhi.
Phenylephrine Hydrochloride
An toàn khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được thiết lập. Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai nếu được cân nhắc bởi thầy thuốc .
Bromhexine Hydrochloride
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Bromhexin được sử dụng ở số lượng lớn phụ nữ có thai và cho con bú không có bằng chứng nào về sự tăng tần số dị tật hoặc tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai nhi đã quan sát được.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú
Không biết liệu bromhexin có tiết vào sữa mẹ hoặc liệu có tác dụng có hại đối với trẻ đang bú hay không. Do đó, không khuyến cáo cho bà mẹ cho con bú trừ khi cân nhắc lợi ích đối với bệnh nhân so với khả năng có hại lên trẻ nhỏ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
OSACUF Si rô có thể làm bệnh nhân chóng mặt. Không lái xe, vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Phản ứng không mong muốn:
Phenylephrine:
Hệ thần kinh: Bồn chồn, lo lắng, căng thẳng và chóng mặt.
Tim mạch: Cao huyết áp.
Khác: Đau thượng vị, hụt hơi, run rẩy và mệt mỏi.
Salbutamol: Các trường hợp mày đay, phát ban, co thắt phế quản, phù hầu miệng và chứng loạn nhịp đã được báo cáo sau khi sử dụng si rô Salbutamol.
Bromhexine: Tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá có thể xuất hiện thỉnh thoảng với bromhexine và tăng thoáng qua giá trị enzyme aminotransferase trong huyết tương đã được báo cáo. Các tác dụng không mong muốn khác được báo cáo bao gồm đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và phát ban da.
Tương tác thuốc:
Các thuốc cường giao cảm tác dụng nhanh, dạng khí dung dãn phế quản hoặc ephinephrine không nên sử dụng đồng thời với Salbutamol. Nếu thêm các thuốc Adrenergic được chỉ định bằng các đường khác, nên sử dụng với sự thận trọng để tránh phá huỷ các tác dụng tim mạch.
Các chất ức chế enzyme Monoamine Oxidase hoặc chống trầm cảm 3 vòng: Salbutamol nên chỉ định rất thận trọng đối với bệnh nhân đang được điều trị với chất ức chế enzyme Monoamine Oxidase hoặc chống trầm cảm 3 vòng hoặc trong vòng 2 tuần ngừng sử dụng các tác nhân trên, bởi vì tác dụng của Salbutamol trên hệ vận mạch có thể tiềm ẩn.
Chẹn beta: Các tác nhân chẹn thụ thể beta-adrenergic không chỉ chặn tác dụng đối kháng thụ thể beta ở phổi mà còn có thể tạo ra sự co thắt phế quản nặng ở bệnh nhân hen. Do đó, các bệnh nhân hen không nên điều trị với thuốc chẹn beta. Tuy nhiên, ở một số tình huống cụ thể, như dự phòng sau nhồi máu cơ tim, có thể không có sự thay thế chấp nhận được để sử dụng tác nhân chặn beta-adrenergic ở bệnh nhân bị hen. Trong tình huống này, chẹn bêta chọn lọc tim có thể cân nhắc, mặc dù vậy thuốc vẫn nên được chỉ định với sự thận trọng.
Lợi tiểu:Sự thay đổi điện tâm đồ (ECG) và hoặc hạ kali máu có thể là kết quả của sự chỉ định thuốc lợi tiểu không giữ ka li ( như lợi tiểu nhóm thiazide) có thể xấu hơn bởi thuốc đối kháng thụ thể beta, đặc biệt khi liều khuyến cáo của thuốc đối kháng thụ thể beta bị vượt quá. Mặc dù dấu hiệu lâm sàng của những ảnh hưởng này không được biết, nên khuyên thận trọng khi chỉ định đồng thời thuốc đối kháng thụ thể beta với lợi tiểu không giữ kali.
Digoxin: Sự giảm trung bình 16% đến 22% nồng độ digoxin trong huyết thanh cho thấy sau khi chỉ định liều đơn tiêm tĩnh mạch hoặc chỉ định uống Salbutamol, tương ứng đối với người tình nguyện bình thường mà uống digoxin trong 10 ngày. Dấu hiệu lâm sàng tìm được ở các bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mà sử dụng Salbutamol và digoxin lâu dài thì vẫn chưa rõ. Tuy nhiên, nên thận trọng đo nồng độ digoxin trong huyết thanh ở bệnh nhân sử dụng đồng thời digoxin và salbutamol.
Sử dụng quá liều:
Triệu chứng:Mệt mỏi, nhiễm trùng đường tiêu hoá, buồn nôn và nôn.
Điều trị: nên điều trị tích cực và điều trị triệu chứng và có thể bao gồm:
- Gây nôn hoặc rửa dạ dày để làm trống dạ dày.
- Duy trì đủ lượng nước.
- Theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Đóng gói: Lọ 60ml trong một hộp carton.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: nhà sản xuất
Bảo quản: Khô, mát, tránh ánh sáng, dưới 250C
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ
THUỐC NÀY CHỈ SỬ DỤNG THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
Sản xuất theo nhãn hiệu của: OSAKAPHARMA
|