Thành Phần:
Mỗi 5ml có chứa:
Vitamin A BP 2000 IU
Colecalciferol BP 200 IU
Thiamine hydrochloride BP 2 mg
Riboflavin BP 1,46 mg
Pyridoxine Hydrochloride BP 2 mg
Cyanocobalamin BP 1,5 mcg
Nicotinamide BP 10 mg
Ascorbic Acid BP 17,5 mg
Calcium Pantothenate BP 3,25 mg
L-Lysine Hydrochloride USP 100 mg
Tá dược: Sucrose, Sorbitol Solution 70 % (Non-crystallizing), Sodium Benzoate, Disodium Edetate,Sodium Metabisulphite, Sodium Carbonate, Citric acid Monohydrate, Essence orange supreme
Chỉ định:
1. Đáp ứng các yêu cầu khác nhau của cơ thể về vitamin và khoáng chất.
2.Cung cấp các Vitamin và khoáng chất cần thiết trong khi mang thai và cho con bú.
3.Sử dụng cho trẻ em đang lớn, bệnh nhân già yếu và đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Hoặc theo chỉ định của Bác sỹ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml/lần x 02lần/ngày sau bữa ăn.
Phụ nữ có thai và cho con bú : Theo chỉ định của bác sỹ.
Trẻ em (từ 6 tuổi đến 12 tuổi) : 5ml/lần x 02 lần/ngày sau bữa ăn.
Trẻ em (từ 1tuổi đến 6 tuổi) : 2.5ml/lần x 02lần/ngày sau bữa ăn.
Trẻ em (dưới 1 tuổi): Dùng theo chỉ định của bác sỹ.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Đường dùng: Uống
Cơ chế tác dụng:
Vitamin A:
Vitamin A cần thiết cho chức năng bình thường của võng mạc; Các dạng khác (retinol, retinoic acid) là đều cần thiết cho sự phát triển của xương, chức năng của tinh hoàn và buồng trứng và trong thời kỳ đầu của sự phát triển, điều hoà sự phát triển và sự biệt hoá các biểu mô khác nhau; có thể đóng vai trò như một cộng tác trong các phản ứng sinh hoá.
Vitamin B1:
Vitamin B1 kết hợp với adenosine triphosphate (ATP) để hình thành một coenzyme, thiamine pyrophosphate mà cần thiết trong chuyển hoá carbonhydrate.
Vitamin B2:
Vitamin B2 chuyển hoá thành 2 co-enzyme, flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenine đinucleotie (FDA) mà cần thiết cho sự hô hấp bình thường của tế bào. Vitamin B2 cũng cần thiết để hoạt hoá Vitamin B6 và có thể liên quan đến sự duy trì sự nguyên vẹn của hồng cầu.
Vitamin B6:
Vitamin B6 chuyển đổi ở trong hồng cầu thành pyridoxal phosphate mà tác dụng như một coenzyme đối với nhiều chức năng chuyển hoá ảnh hưởng đến protein, carbon hydrate và sử dụng lipid. Vitamin B6 liên quan đến sự chuyển đổi tryptophan thành niacin hoặc serotonin.
Vitamin D3:
Vitamin D cần thiết để thúc đẩy sự hấp thu và sử dụng can xi và phốt phát và sự can xi hoá bình thường của xương. Cùng với hormone parathyroid và calcitonin, Vitamin D điều hoà nồng độ Can xi bằng cách tăng nồng độ huyết thanh của can xi và phốt phát khi cần thiết. Vitamin D kích thích sự hấp thu can xi và phốt phát từ ruột non và chuyển can xi từ xương.
Phơi da dưới ánh sáng tử ngoại ở trong ánh nắng mặt trời kết quả là hình thành Colecalciferol (Vitamin D3). Colecalciferol và Ergocalciferol được chuyển tới gan và ở đó chuyển thành Calcifediol (25-dihydroxycolecalciferol, được coi là dạng có hoạt tính nhất) và 24,25-dihydroxycolecalciferol (vai trò sinh lý chưa được xác định).
Ascorbic acid:
Ascorbic acid cần thiết cho sự hình thành collagen và sửa chữa mô mềm ở cơ thể người và có thể liên quan đến một số phản ứng oxy hoá.
Cyanocobalamin (Vitamin B12):
Vitamin B12 liên kết rất phức tạp đến chuyển hoá của folate ở nhiều cách khác nhau; Bệnh hồng cầu khổng lồ xuất hiện do sự thiếu hụt hoặc cả hai là không phân biệt được. Ngoài ra, Vitamin B12 cũng có một số chức năng chuyển hoá độc lập. Dạng coenzyme có hoạt tính của vitamin B12 tạo ra trong cơ thể là deoxyadenosyl cobalamin (DAB12) và methycobalamin (Methyl B12).
L-Lysine:
L-Lysine có vai trò quan trọng đối với sự phát triển hoàn thiện và đóng một vai trò thiết yếu trong sự hình thành carnitin, một dĩnh dưỡng có chức năng chuyển acid béo thành năng lượng và giúp giảm cholesterol. Lysine có tác dụng giúp cơ thể hấp thu và dự trữ can xi và nó đóng một vai trò quan trọng trong sự hình thành collagen, một chất quan trọng đối với xương liên kết mô mềm bao gồm da, dây chằng và sụn.
Nicotinamide:
Nicotinamide là một thành phần của 2 coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP), mà cần thiết cho chuyển hoá chất béo, hô hấp mô mềm và tổng hợp glycogen.
Calcium Pantothenate:
Vitamin B5 cần thiết để giải phóng năng lượng từ carbonhydrate, tổng hợp và chuyển hoá acid béo và các phản ứng acetyl hoá khác.
Vitamin B5 cũng cần thiết để hình thành hormone steroid, sản xuất hóc môn của tuyến thượng thận và chức năng của hệ thống thần kinh.
Chống chỉ định:
Si rô Osalysin chống chỉ định khi mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
Tránh sử dụng quá liều Si rô OSALYSIN.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
Phản ứng không mong muốn:
Tác dụng không mong muốn hiếm khi xuất hiện khi chỉ định OSALYSIN.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác
Ø Kháng acid có chứa nhôm.
Ø Chế phẩm có chứa Calcitonin
Ø Natri can xi phốt phát.
Ø Các tác nhân chẹn kênh can xi.
Ø Các thuốc có chứa Estrogen.
Ø Các Digitialis glycosid
Ø Etidronate
Ø Phenytoin
Ø Tetracyclin
Ø Quinolon
Ø ức chế bơm proton (lansoprazole, omeprazole, rabeprazole natri)
Ø Levothyroxin
Ø Chẹn H2 (cimetidine, famotidine, nizatidine, ranitidine)
Ø Biphosphonate (alendronate, etidronate, residronate)
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
OSALYSIN không có ảnh hưởng gì đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đóng gói: Lọ 60ml trong một hộp carton.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Bảo quản: Khô, mát, tránh ánh sáng, dưới 250C
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ
Sản xuất theo công nghệ và nhãn hiệu của: OSAKAPHARMA
|